Lĩnh vực |
Đất đai |
Cách thực hiện
|
Người sử dụng đất nộp hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
Thời hạn giải quyết
|
10 |
Ghi chú thời hạn giải quyết
|
- Thời hạn giải quyết do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. - Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. - Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. |
Thời hạn kiểm tra hồ sơ |
0 |
Lệ phí
|
- Lệ phí địa chính (mức thu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định).
- Hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn không phải nộp lệ phí địa chính. |
Tên mẫu đơn tờ khai
|
Không quy định |
Yêu cầu điều kiện thực hiện
|
Không quy định |
Căn cứ pháp lý
|
(1) Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 (2) Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014. (3) Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014. (4) Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014. (5) Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015. (6) Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014. (7) Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 |
Kết quả thực hiện
|
|
Cơ quan thực hiện
|
Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Văn phòng đăng ký đất đai |
Đối tượng thực hiện
|
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế. |
Cấp cơ quan quản lý
|
UBND Tỉnh, TP |
Ghi chú
|
|